Củ tam thất có tác dụng cầm máu, tiêu u, bồi bổ sức khỏe, trị các bệnh về huyết áp, tim mạch, giảm đau trị viêm. Các thành phần chính tạo nên tác dụng trị bệnh này là các saponin nhân sâm, flavonoids và dencichine.
Củ tam thất trị bệnh gì?
Củ tam thất có nhiều công dụng khác nhau, bao gồm:
- Bồi bổ sức khỏe: Tam thất có tác dụng bồi bổ khí huyết, tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Hỗ trợ điều trị tim mạch: Tam thất có tác dụng làm giảm cholesterol trong máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng cường sức khỏe tim mạch.
- Điều hòa huyết áp: Tam thất có tác dụng điều hòa huyết áp, giúp ổn định huyết áp ở mức bình thường.
- Cầm máu, tiêu máu tụ: Tam thất có tác dụng cầm máu, tiêu máu tụ, giảm đau, chữa trị các vết thương, vết bầm tím.
- Giảm đau, chống viêm: Tam thất có tác dụng giảm đau, chống viêm, giúp giảm đau nhức cơ xương khớp, đau bụng kinh, đau đầu, đau răng,...
- Hỗ trợ điều trị ung thư: Tam thất có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư, ngăn ngừa di căn, kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân ung thư.
- Chống lão hóa, làm đẹp da: Tam thất có tác dụng chống lão hóa, làm đẹp da, giúp da căng mịn, tươi trẻ.
Tác dụng cầm máu và tiêu máu tụ của củ tam thất
Củ tam thất có tác dụng cầm máu và tiêu máu tụ rất tốt, được sử dụng để điều trị các chứng bệnh như:
- Chảy máu cam, chảy máu chân răng
- Xuất huyết dạ dày do viêm loét
- Băng huyết, kinh nguyệt quá nhiều
- Thương tổn da như vết thương, vết bầm, chảy máu
Tam thất có chứa các hoạt chất như acid amin, các flavonoid, saponin... có tác dụng làm co mạch, tạo cục máu đông, ngăn chặn chảy máu. Ngoài ra, tam thất còn có khả năng làm tan cục máu đông, giúp lưu thông máu tốt hơn.
Một số cách sử dụng tam thất để cầm máu và tiêu máu tụ:
- Pha nước sắc uống: Dùng 15-20g củ tam thất, sắc cùng nước uống hàng ngày.
- Ngâm rượu uống: Ngâm củ tam thất khô trong rượu trắng uống hàng ngày.
- Đắp ngoài vết thương: Giã nát tam thất, đắp lên vết thương để cầm máu.
Tác dụng giảm đau, chống viêm của tam thất
Củ tam thất cũng được sử dụng rộng rãi để giảm đau và chống viêm nhờ các hoạt chất có tác dụng:
- Ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm như histamin, prostaglandin.
- Giảm quá trình hình thành các gốc tự do gây viêm.
- Giảm đau nhờ cơ chế tác động lên hệ thần kinh.
Một số bệnh có thể sử dụng tam thất để giảm đau, chống viêm:
- Đau dây thần kinh tọa
- Đau nhức xương khớp mãn tính
- Đau đầu, đau nửa đầu
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm amidan, viêm họng
- Viêm loét dạ dày
Cách dùng tam thất để giảm đau, chống viêm:
- Uống nước sắc tam thất: 15-20g sắc uống ngày 2 lần.
- Xoa bóp bên ngoài vị trí đau: dùng dầu giã từ củ tam thất xoa bóp.
Công dụng của củ tam thất
Củ tam thất bổ sung dinh dưỡng, tăng cường sức đề kháng
- Tam thất chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, axit amin, vitamin, khoáng chất... có lợi cho sức khỏe.
- Các chất có trong tam thất giúp tăng cường chức năng gan, thận, tủy xương, bổ máu.
- Saponin, polyphenol trong tam thất có tác dụng kích thích miễn dịch, giúp cơ thể chống lại bệnh tật.
Do đó, tam thất thường được dùng để bổ sung dinh dưỡng, tăng sức đề kháng cho những người:
- Ốm yếu, mệt mỏi, suy nhược cơ thể
- Sau khi ốm dậy, chấn thương, phẫu thuật
- Hay bị cảm lạnh, viêm phế quản, ho, sốt
- Người già, trẻ em suy dinh dưỡng
Liều dùng: 10-20g củ tam thất, sắc nước uống hàng ngày.
Củ tam thất hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch
- Tam thất có tác dụng làm giảm cholesterol xấu trong máu, tăng cholesterol tốt.
- Các flavonoid trong tam thất có thể ức chế quá trình hình thành mảng xơ vữa động mạch.
- Tam thất giúp giãn mạch, tăng tuần hoàn máu đến tim, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Do đó, tam thất được dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý tim mạch như:
- Xơ vữa động mạch
- Tăng huyết áp
- Rối loạn mỡ máu
- Suy tim
Liều dùng: 10-15g củ tam thất, sắc uống hàng ngày.
Tác dụng của củ tam thất đối với sức khỏe
Chống viêm, giảm đau
Tam thất có các hoạt chất giúp giảm viêm và giảm đau như:
- Axit amin: Methionine, lysine,... có tác dụng chống viêm.
- Flavonoid: giảm quá trình hình thành các gốc tự do gây viêm.
- Saponin: ức chế quá trình viêm và giảm đau thần kinh.
Các bệnh có thể dùng tam thất để chống viêm và giảm đau:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm đường tiết niệu
- Đau dây thần kinh, đau nhức mãn tính
- Viêm hang vị dạ dày
- Viêm da cơ địa
Cách dùng:
- Uống nước sắc: 10-15g sắc uống
- Bôi gel tam thất: đối với viêm da, đau khớp
Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Củ tam thất có công dụng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường nhờ:
- Hoạt chất mucilage làm chậm quá trình hấp thu glucose.
- Làm tăng tiết insulin, giúp điều hòa đường huyết.
- Flavonoid trong tam thất có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ tế bào tuyến tụy.
Tam thất có thể được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường, giúp:
- Giảm lượng đường trong máu
- Kiểm soát các biến chứng của bệnh tiểu đường
- Bảo vệ các cơ quan như mắt, thận, tim mạch
Liều dùng: 10-15g sắc nước uống hàng ngày.
Phòng và hỗ trợ điều trị ung thư
- Một số hoạt chất trong tam thất như saponin, polyphenol có khả năng chống ung thư.
- Tam thất có thể ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư, ngăn chặn sự hình thành mạch máu nuôi khối u.
- Tăng cường miễn dịch giúp cơ thể chống lại các tế bào ung thư.
Tam thất được dùng để hỗ trợ điều trị một số bệnh ung thư như:
- Ung thư vú
- Ung thư đại tràng
- Ung thư dạ dày
- Ung thư gan
- Ung thư phổi
Liều dùng: 15-20g sắc nước uống hàng ngày.
Những căn bệnh có thể điều trị bằng củ tam thất
Chữa bệnh tiểu đường
Củ tam thất được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường nhờ các tác dụng:
- Làm chậm quá trình hấp thu đường vào máu
- Kích thích tiết insulin, giúp điều hòa đường huyết
- Giảm lượng đường trong máu
- Bảo vệ các tế bào tuyến tụy khỏi bị phá hủy
Cách dùng: Dùng 10-15g sắc nước uống hàng ngày.
Chữa đau dạ dày
Củ tam thất có tác dụng chữa đau dạ dày hiệu quả nhờ:
- Hoạt chất mucilage có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi axit và pepsin.
- Các flavonoid chống viêm, làm lành vết loét dạ dày.
- Kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của vi khuẩn HP gây đau dạ dày.
- Giảm tiết axit dạ dày, giảm kích thích gây đau.
Cách dùng:
- Pha nước sắc uống: Dùng 15-20g củ tam thất sắc với nước, uống 2-3 lần/ngày.
- Ngâm rượu: Ngâm củ tam thất khô trong rượu trắng uống hàng ngày.
- Bột tam thất: Dùng 3-5g bột tam thất pha nước uống sau khi ăn.
Điều trị huyết áp cao
Tam thất có tác dụng hạ huyết áp nhờ:
- Làm giãn mạch, tăng lưu lượng máu, giảm sức cản ngoại vi.
- Chất flavonoid giúp giãn cơ trơn mạch máu.
- Cải thiện lưu lượng máu lên não, tim và các cơ quan.
Cách dùng:
- Sắc thuốc uống: Dùng 10-15g củ tam thất sắc nước uống 2 lần/ngày.
- Phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác theo chỉ định của bác sĩ.
- Dùng thường xuyên trong 4-6 tuần để thấy hiệu quả.
Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch
Tam thất có lợi cho sức khỏe tim mạch nhờ:
- Làm giảm cholesterol xấu, tăng cholesterol tốt trong máu.
- Ngăn ngừa quá trình hình thành mảng xơ vữa động mạch.
- Tăng cường tuần hoàn máu và oxy lên tim.
- Chống xơ vữa động mạch, hạ lipid máu, phòng ngừa nhồi máu cơ tim.
Cách dùng:
- 10-15g củ tam thất sắc nước uống hàng ngày.
- Kết hợp với các thuốc điều trị bệnh tim khác như aspirin, statin... theo chỉ định bác sĩ.
- Dùng đều đặn 3-4 tháng để thấy hiệu quả cao nhất.
Chữa ho, long đờm, viêm phế quản
Nhờ tính ấm và các hoạt chất, tam thất có tác dụng:
- Làm loãng đờm, dễ dàng đàm nhả.
- Kháng khuẩn, chống viêm đường hô hấp.
- Kích thích ho, giúp thông thoáng đường thở.
Cách dùng tam thất chữa ho, long đờm:
- Pha nước sắc uống: Dùng 10-15g củ tam thất sắc uống nóng 2 lần/ngày.
- Kết hợp mật ong, quế, gừng tăng tác dụng long đờm, giảm ho.
- Hít khói sắc tam thất: Sắc củ tam thất, hít khói nóng giúp làm loãng đờm.
Hỗ trợ điều trị bệnh gan
Tam thất có lợi cho gan nhờ:
- Hoạt chất saponin có tác dụng bảo vệ tế bào gan.
- Chống viêm, chống oxy hóa gan.
- Thanh nhiệt, lợi mật, giúp gan hoạt động tốt hơn.
Tam thất được dùng trong các bệnh lý gan như:
- Viêm gan
- Xơ gan
- Gặp vấn đề về men gan
Cách dùng: 10-15g củ tam thất sắc nước uống hàng ngày.
Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng củ tam thất đúng cách
Cách chọn củ tam thất chất lượng tốt
Để chọn được củ tam thất chất lượng, bạn cần lưu ý:
- Kích thước: Chọn củ to, đều từ 50-100g. Củ nhỏ thường ít tinh dầu và dược chất.
- Màu sắc: Màu tím đỏ hoặc hồng tươi là tam thất tốt. Màu nhạt cho thấy tam thất kém chất.
- Mùi vị: Củ tươi có mùi thơm dễ chịu. Mùi chua, hôi là tam thất ôi thiu.
- Trọng lượng: Nên chọn củ nặng, củ nhẹ có thể bị sâu mọt bên trong.
- Bề mặt: Củ phải sần sùi, không tróc vỏ, không bị ẩm, mốc.
Cách sử dụng củ tam thất hiệu quả
Có nhiều cách để sử dụng củ tam thất:
- Sắc nước uống: Sắc 15-20g củ khô hoặc 30-50g củ tươi với nước, uống ngày 2 lần.
- Ngâm rượu: Ngâm củ khô trong rượu trắng uống hàng ngày.
- Phơi khô tán bột: Phơi khô củ tam thất, sau đó tán thành bột mịn để dùng dần.
- Chế biến món ăn: Thuốc bắc có thể chế biến thành món ăn như canh, lẩu.
- Đắp ngoài da: Giã nhuyễn củ tam thất, trộn mật ong đắp lên vết thương, mụn nhọt.
- Xông hơi: Sắc củ tam thất xông để chữa cảm lạnh, viêm xoang.
Như vậy, củ tam thất có rất nhiều công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe. Tùy vào từng trường hợp bệnh, bạn có thể lựa chọn cách sử dụng tam thất phù hợp để đạt hiệu quả điều trị cao nhất. Để đảm bảo an toàn, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng và lựa chọn củ tam thất chất lượng tốt. Chúc bạn sớm khỏe mạnh nhờ sự trợ giúp của thần dược tam thất!